PHÍ KIỂM TRA CẦN CẨU,XITEC,BÌNH CNG,LPG

     

MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ KIỂM TRA CẦN CẨU, XITÉC, BÌNH NHIÊN LIỆU CNG, LPG ĐƯỢC TRANG BỊ LẮP TRÊN XE CƠ GIỚI:
(Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ tài chính và Hướng dẫn số 3111/ĐKVN-TC ngày 19/12/2013 của Cục Đăng kiểm Việt Nam)
 
1. Phí kiểm tra cần cẩu:
1.1. Phí kiểm tra lần đầu (trước khi đưa vào sử dụng) đối với cần cẩu áp dụng như sau:
 
            Biểu số 1:
    
Số TT
Tải trọng làm việc an toàn (SWL)
Mức phí (đồng)
1
Đến 5 tấn
510.000
2
Trên 5 tấn đến 25 tấn
1.615.000
3
Trên 25 tấn đến 50 tấn
2.635.000
4
Trên 50 tấn
2.635.000+ (SWL-50) x 5.100
 
 
1.2. Việc kiểm tra hàng năm và định kỳ đối với cầu cẩu phải thực hiện đồng thời với kiểm tra thử tải cần cẩu nên Phí kiểm tra hàng năm, định kỳ cần cẩu được tính bằng tổng số phí kiểm tra cần cẩu cộng (+) với phí thử tải cần cẩu. Cụ thể như sau:
 
a. Phí kiểm tra cần cẩu được tính bằng mức phí nêu tại Biểu 2 nhân với hệ số tuổi của cần cẩu nêu tại Biểu 3.
            Biểu số 2:
Số TT
Tải trọng làm việc an toàn (SWL)
Mức phí (đồng)
1
Đến 3 tấn
255.000
2
Trên 3 tấn đến 5 tấn
425.000
3
Trên 5 tấn đến 10 tấn
595.000
4
Trên 10 tấn đến 20 tấn
765.000
5
Trên 20 tấn đến 35 tấn
935.000
6
Trên 35 tấn đến 50 tấn
1.275.000
7
Trên 50 tấn đến 100 tấn
1.904.000
8
Trên 100 tấn
2.550.000
            Biểu số 3:
Số TT
Tuổi thiết bị nâng
Hệ số
1
Đến 12 năm
1,0
2
Trên 12 năm đến 24 năm
1,2
3
Trên 24 năm
1,5
 
Trong trường hợp không có tài liệu để chứng minh tuổi của thiết bị nâng (cần cẩu) thì tuổi của thiết bị nâng sẽ được áp dụng theo mục 1 Biểu số 3 nêu trên.
 
b. Phí thử tải cần cẩu áp dụng như sau:
            Biểu số 4:
Số TT
Tải trọng làm việc an toàn (SWL)
Mức phí (đồng)
1
Đến 5 tấn
170.000
2
Trên 5 tấn đến 25 tấn
255.000
3
Trên 25 tấn đến 50 tấn
333.200
4
Trên 50 tấn
333.200+ (SWL-50) x 3.400
Ví dụ: Một ôtô có lắp một cần cẩu có sức nâng 10 tấn, tuổi của cần cẩu là 13 năm. Phí kiểm tra cần cẩu và thử tải được tính như sau:
Phí kiểm tra và thử tải cần cẩu: 595.000 đ x 1,2 + 255.000 đ = 969.000 đồng
 
2. Phí kiểm tra xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG:
2.1. Phí kiểm tra lần đầu (trước khi đưa vào sử dụng) đối với xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG áp dụng như sau:
 
            Biếu số 5:
Số TT
Tổng thể tích các bình (V)
Mức phí (đồng)
1
Đến 0,3 m3
527.000
2
Trên 0,3 m3 đến 1,0 m3
527.000 + (V-0,3) x 34.000
3
Trên 1,0 m3 đến 2,5 m3
550.800 + (V-1,0) x 17.000
4
Trên 2,5 m3 đến 5,0 m3
576.300 + (V-2,5) x 13.600
5
Trên 5,0 m3 đến 10 m3
610.300 + (V-5,0) x 10.200
6
Trên 10 m3
661.300 + (V-1,0) x 6.800
 
2.2. Phí kiểm tra vận hành (hàng năm) đối với xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG áp dụng như sau:
            Biểu số 6:
Số TT
Tổng thể tích các bình (V)
Mức phí (đồng)
1
Đến 0,05 m3
85.000
2
Trên 0,05 m3 đến 0,1 m3
127.500
3
Trên 0,1 m3 đến 2 m3
127.500 + (V-0,1) x 51.000
4
Trên 2 m3 đến 10 m3
224.400 + (V-2) x 17.000
5
Trên 10 m3 đến 25 m3
360.400 + (V-10) x 10.200
6
Trên 25 m3
513.400 + (V-25) x 5.100
Tối đa 2.720.000
 
2.3. Phí kiểm tra chu kỳ 03 năm (đã bao gồm phí kiểm tra hàng năm, kiểm tra bên ngoài và kiểm tra bên trong) đối với xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG áp dụng như sau:
            Biểu số 7:
Số TT
Tổng thể tích các bình (V)
Mức phí (đồng)
1
Đến 0,05 m3
212.500
2
Trên 0,05 m3 đến 0,1 m3
297.500
3
Trên 0,1 m3 đến 2 m3
297.500 + (V-0,1) x 221.000
4
Trên 2 m3 đến 10 m3
717.400 + (V-2) x 42.500
5
Trên 10 m3 đến 25 m3
1.057.400 + (V-10) x 32.300
6
Trên 25 m3
1.541.900 + (V-25) x 22.100
Tối đa 5.440.000
 
2.4. Phí kiểm tra chu kỳ 06 năm (đã bao gồm phí kiểm tra hàng năm, kiểm tra bên ngoài, kiểm tra bên trong và thử áp lực) đối với xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG áp dụng như sau:
            Biểu số 8:                                                                                 
Số TT
Tổng thể tích các bình (V)
Mức phí (đồng)
1
Đến 0,05 m3
340.000
2
Trên 0,05 m3 đến 0,1 m3
467.500
3
Trên 0,1 m3 đến 2 m3
467.500 + (V-0,1) x 391.000
4
Trên 2 m3 đến 10 m3
1.210.400 + (V-2) x 68.000
5
Trên 10 m3 đến 25 m3
1.754.400 + (V-10) x 54.400
6
Trên 25 m3
2.570.400 + (V-25) x 39.100
Tối đa 8.160.000
Ví dụ: Một xe ô tô tải chở nhiên liệu LPG có thể tích bình nhiên liệu (V) là 15 m3, có chu kỳ kiểm tra đối với bình chở nhiên liệu là 3 năm (kiểm tra bên ngoài + kiểm tra bên trong)  thì mức phí kiểm tra sẽ được tính như sau:
Phí kiểm tra bình LPG = 1.057.400 + (15-10) x 32.300 = 1.218.900 đ.
 
3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận:
 
Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đối với cần cẩu, xitéc, bình nhiên liệu CNG, LPG được trang bị, lắp đặt trên xe cơ giới áp dụng theo quy định của Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ Tài chính là: 50.000 đồng/giấy.